Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền tảng cơ bản nhất định bạn phải hiểu và nắm chắc thì việc học nghe – nói – đọc – viết mới nhanh và hiệu quả. Vậy cấu tạo của chữ tiếng Hàn như thế nào, cách đọc, cách viết ra sao. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.
Cấu tạo của bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn gọi là bảng chữ cái Hangul có 51 ký tự nhưng trong quá trình cải tiến, hiện bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 ký tự bao gồm: 21 nguyên âm, 19 phụ âm.
Nguyên âm trong tiếng Hàn
Nguyên âm của bảng chữ cái tiếng Hàn được tạo ra theo nguyên lý: Thiên – Địa – Nhân.
- Thiên: yếu tố bầu trời được thể hiện bằng dấu chấm tròn (o)
- Địa: yếu tố đất được thể hiện bằng dấu gạch ngang (ㅡ)
- Nhân: yếu tố con người được thể hiện bằng dấu gạch đứng (ㅣ)
Ba yếu tố này kết hợp với nhau lần lượt tạo nên các nguyên âm trong bảng chữ cái Hangeul.
Có 21 nguyên âm bao gồm:
- 10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ
- 11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ
Cách đọc như sau:
Lưu ý:
Nguyên âm “ㅢ” được phát âm là “ưi” nếu nguyên âm này đứng đầu tiên trong câu hoặc đầu của một từ độc lập. Nếu nguyên âm “ㅢ” đứng ở giữa câu thì được phát âm là “ê”. Nếu “ㅢ” đứng ở cuối câu hoặc cuối của một từ độc lập thì phát âm là “i”.
“ㅚ” được phát âm là “uê” mặc dù cách viết của nguyên âm này thường nhầm phát âm là “oi”.
Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm câm “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu. Ví dụ:
이: số hai
오: số năm
오 이 : dưa chuột
Phụ âm trong tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn có 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:
- 14 phụ âm đơn: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ
- 5 phụ âm kép: ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
- 11 phức tự phụ âm: ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄺ, ㄻ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㄿ, ㅀ, ㅄ
Dựa vào bảng phát âm và phiên âm trên, có thể thấy các ký tự phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn được cấu thành dựa theo mô phỏng các bộ phận lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu sử dụng khi tạo âm thanh như sau:
Mẫu tự cơ bản | Mẫu tự phái sinh | |
Âm vòm mềm: ㄱ ㅋ | ㄱ là hình nhìn phía bên cạnh lưỡi khi kéo về phía vòm miệng mềm |
|
Âm đầu lưỡi: ㄴ ㄷ ㅌ ㄹ | ㄴ là hình nhìn bên cạnh đầu lưỡi khi kéo về phía răng |
|
Âm môi: ㅁ ㅂ ㅠ | ㅁ thể hiện viền ngoài của đôi môi |
|
Âm xuýt: ㅅ ㅈ ㅊ | ㅅ thể hiện hình nhìn bên cạnh của răng |
|
Âm thanh hầu: ㅇ ㅎ | ㅇ là đường viền của thanh hầu |
|
Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn
Theo quy tắc trình tự đúng, ta sẽ ghép lần lượt phụ âm trước và nguyên âm sau. Cách phát âm phụ thuộc vào việc ghép âm và đánh vần giống như tiếng Việt (ngoại trừ các trường hợp biến âm đặc biệt).
Các nguyên âm dọc (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) được đặt ở bên phải của phụ âm trong âm tiết. Ví dụ:
ㄴ + ㅏ = 나 ➡ đọc là “na”
ㅈ + ㅓ = 저 ➡ đọc là “chơ”
Các nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ) được đặt ngay ở bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết. Ví dụ:
ㅅ + ㅗ = 소 ➡ đọc là “sô”
ㅂ + ㅜ = 부 ➡ đọc là “bu”
Lưu ý: Khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì “ㅇ” sẽ được tự động thêm vào như một “âm câm” và có vai trò như là một ký tự làm đầy. Ví dụ:
“이” phát âm giống như “ㅣ”
“으” phát âm giống như “ㅡ”
Patchim trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Khi các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn kết hợp với nhau sẽ hình thành nên các phụ âm tiết cuối còn được gọi là Patchim (tiếng Hàn: 받침). Sau đây là quy tắc đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối khi học bảng chữ cái tiếng Hàn.
Phụ âm nào trong bảng chữ cái tiếng Hàn cũng có thể trở thành phụ âm cuối. Nhưng khi phát âm thì chỉ đọc thành 7 âm thanh như sau:
ㄱ, ㅋ, ㄲ phát âm là [-k] ㄴ phát âm là [-n] ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ phát âm là [-t] ㄹ phát âm là [-l] ㅁ phát âm là [-m] ㅂ,ㅍ phát âm là [-p] ㅇ phát âm là [-ng]
Bảng chữ cái tiếng Hàn được đánh giá là khá dễ so với các ngôn ngữ khác. Bạn hãy kiên nhẫn học kỹ để sau này việc học tiếng Hàn dễ dàng hơn.